Thông số kỹ thuật của thép xây dựng

Thông số kỹ thuật của thép xây dựng


Mã sản phẩm :

Bảo hành :

Thông số kỹ thuật của thép xây dựng
10.0 trên 10 được 3 bình chọn

 

Mác thép xây dựng là gì? Ký hiệu mác thép trên thị trường. 

Thép cây tròn sản xuất bằng phương pháp cán nóng liên tục từ phôi thép đặc vuông 120*120, 150*150. Có hai loại thông dụng: thép thanh tròn trơn, và thép thanh vằn. Thép thanh vằn, hay còn gọi là thép cốt bê tông, dùng nhiều trong xây dựng nhà cao tầng, cầu đường, thủy điện,… mặt ngoài có gân, đường kính từ 10mm đến 51mm ở dạng thanh có chiều dài 11,7m/thanh hoặc đặt cắt theo yêu cầu của khách hàng. Xuất xưởng dạng bó, khối lượng bình quân từ 1.500 kg/bó đến 3.000 kg/bó. Đường kính phổ biến: Ø10, Ø12, Ø14, Ø16, Ø18, Ø20, Ø22, Ø25, Ø28, Ø32. Mác thép, tiêu chuẩn thường sử dụng: SD 295, SD 390, CII, CIII, Gr60, Grade460, SD49,(CT51), CIII, SD295, SD390, CB300-V, CB400-V, CB500-V. Tiêu chuẩn TCVN 1651-1985, TCVN 1651-2008, JIS G3112 (1987) JIS G3112 – 2004, TCCS 01:2010/TISCO, A615/A615M-04b, BS 4449 – 1997.

Thép thanh tròn trơn, bề ngoài nhẵn, dạng thanh, có chiều dài thông thường là 12m/cây. Xuất xưởng dạng bó, khối lượng khoảng 2.000 kg/bó. Đường kính phổ biến: Ø14, Ø16, Ø18, Ø20, Ø22, Ø25, với mác thép chủ yếu là CT3, CT5, SS400.

Có nhiều ký hiệu về mác thép làm cho người tiêu dùng bị rối và không biết nên sử dụng loại nào cho phù hợp. Sau đây chúng tôi giải thích cho bạn cụ thể như sau:

Hiện nay có nhiều tiêu chuẩn mà nhà sản xuất áp dụng để sản xuất như Tiêu chuẩn Việt nam, tiêu chuẩn nhật bản, tiêu chuẩn nga vv.. mỗi tiêu chuẩn sẽ có một ký hiệu khác nhau.

Những loại thép xây dựng thông thường chúng ta sử dụng có ký hiệu là CB hoặc SD.

Ký hiệu CB

Chúng ta hay nghe người ta gọi thép CB240, CB300, CB400, CB500. Vậy CB là gì và ý nghĩa của con số đằng sau nó ra sao. CB là tiên gọi tắt của “cấp độ bền” C viết tắt của cấp, B viết tắt của độ bền. Đây là các gọi tuân theo tiêu chuẩn việt nam. Con số đằng sau có ý nghĩa là cường độ của thép (trong kỹ thuật người ta gọi đây là giới hạn chảy của thép). Ví dụ 240 có nghĩa là thép có cường độ 240N/mm2.

Ký hiệu SD

Chúng ta hay nghe người ta gọi thép SD295, SD390, SD490. Đây là tên gọi theo tiêu chuẩn nhật bản. Con số đằng sau thể hiện cường độ của thép (trong kỹ thuật người ta gọi đây là giới hạn chảy của thép). Ví dụ 240 có nghĩa là thép có cường độ 240N/mm2.

Hy vọng những thông tin trên sẽ làm cho bạn không bị bối rối, bỡ ngỡ khi phân biệt các loại cường độ thép.

mác thép xây dựng là gì

✯ CÁC SẢN PHẨM LIÊN QUAN